Chuyên môn - Thiết kế xây dựng công trình giao thông đường thủy nội địa, hàng hải

Hướng dẫn ôn tập


1. Bạn có 3 mục cần ôn tập
  • Pháp luật chung
  • Pháp luật theo lĩnh vực
  • Chuyên môn
2. Bạn hãy chọn từng phần để ôn

Ôn tập

Thi thử

Câu 1:
Khi xem xét đến yếu tố sóng, hướng tuyến luồng nên được bố trí
  1. Song song với hướng sóng
  2. Vuông góc với hướng sóng
  3. Tạo với hướng sóng tới góc khoảng 25-30 độ.
  4. Không phụ thuộc vào hướng sóng
Câu 2:
Độ dằn của tầu (độ chìm xuống của tầu so với mực nước tĩnh) lớn nhất khi
  1. Vận tốc chạy tầu lớn và độ sâu chạy tầu nhỏ
  2. Vận tốc chạy tầu lớn và độ sâu chạy tầu lớn
  3. Vận tốc chạy tầu nhỏ và độ sâu chạy tầu lớn
  4. Vận tốc chạy tầu nhỏ và độ sâu chạy tầu nhỏ.
Câu 3:
Khi kiểm tra mức độ khó khăn của quá trình hành hải, phương pháp nào sau đây được sử dụng:
  1. Phương pháp thực nghiệm
  2. Phương pháp chuyên gia
  3. Phương pháp mô phỏng lái tầu
  4. Cả 3 phương pháp trên
Câu 4:
Phương pháp (mô hình) nào sau đây được sử dụng để xác định chiều cao sóng thiết kế:
  1. Mô hình mô phỏng
  2. Mô hình vật lý
  3. Mô hình thực nghiệm
  4. Mô hình toán
Câu 5:
Mức “0” của cao độ hải đồ khu vực là:
  1. Mực nước thấp nhất quan trắc được tại khu vực trong nhiều năm
  2. Mực nước trung bình
  3. Trung bình của mực nước thấp nhất hàng năm
  4. Mức “0” tại trạm Hòn Dấu
Câu 6:
Cao trình bến tối ưu được xác định từ điều kiện:
  1. Phân tích bài toán kinh tế giữa đầu tư và khai thác
  2. Xác suất cảng bị ngập khoảng 0,1%
  3. Không bị ngập trong mọi trường hợp
  4. Lớn hơn của mực nước cao thiết kế cộng 1m hoặc mực nước trung bình cộng 2m.
Câu 7:
Tầu Feeder là loại tầu:
  1. Gom container chạy trên các tuyến ven biển với khoảng cách ngắn
  2. Pha sông biển
  3. Đi trong kênh
  4. Đi trong song
Câu 8:
Khi dòng chảy song song với tuyến mép bến, hướng tầu (trục từ đuôi đến mũi tầu) khi cập bến nên:
  1. Cùng với hướng dòng chảy
  2. Vuông góc với hướng dòng chảy
  3. Nghiêng 45 độ so với hướng dòng chảy
  4. Ngược với hướng dòng chảy
Câu 9:
Các yếu tố nào sau đây KHÔNG được xem xét đến trong thiết kế luồng tầu theo tiêu chuẩn luồng đường thủy nội địa Việt Nam:
  1. Mức độ nguy hiểm của loại hàng
  2. Mật độ tầu trên luồng
  3. Địa chất luồng
  4. Hệ số an toàn
Câu 10:
Mực nước cao thiết kế được xác định từ:
  1. Trung bình mực nước ngày lớn trong chuỗi số liệu đo nhiều năm.
  2. Trung bình mực nước tháng lớn nhất trong chuỗi số liệu đo nhiều năm.
  3. Mực nước giờ tương ứng với tần suất xuất hiện trong chuỗi số liệu đo nhiều năm.
  4. Mực nước cao nhất trong nhiều năm.
Câu 11:
Tốc độ gió trong tính toán tải trọng neo tầu được lấy
  1. Bằng tốc độ gió lớn nhất trong nhiều năm
  2. Bằng tốc độ gió trung bình trong nhiều năm
  3. Bằng khoảng 20-22m/s.
  4. Bằng tốc độ gió tương ứng với tần suất xuất hiện 5%.
Câu 12:
Chiều cao sóng thiết kế trong tính toán kết cấu công trình cảng được tính dựa trên
  1. Số liệu thực đo trong nhiều năm.
  2. Số liệu quan trắc từ vệ tinh.
  3. Tốc độ gió tính toán tương ứng với tần suất xuất hiện nào đó.
  4. Không có lựa chọn nào đúng.
Câu 13:
Theo tiêu chuẩn Việt Nam, chiều cao sóng H1% được hiểu là
  1. Chiều cao trung bình của 1% con sóng lớn nhất
  2. Chiều cao sóng với tần suất xuất hiện 1%.
  3. Chiều cao sóng lớn nhất với ứng với chu kỳ lặp lại 100 năm
  4. Chiều cao sóng ứng với vận tốc gió với chu kỳ lặp 100 năm.
Câu 14:
Trọng tải tầu (DWT) được hiểu là
  1. Lượng hàng lớn nhất mà tầu chở được
  2. Tổng trọng lượng tầu và lượng hàng lớn nhất mà tầu chở được.
  3. Tổng trọng lượng tầu, nhiên liệu, nước ballast và lượng hàng lớn nhất mà tầu chở được.
  4. Trọng lượng tầu lớn nhất không kể hàng.
Câu 15:
Thời gian khác thác của cảng phụ thuộc vào
  1. Hệ số bận bến
  2. Điều kiện tự nhiên
  3. Thiết bị và công nghệ
  4. Cả b) và c)
Câu 16:
Độ tĩnh lặng của bể cảng được xác định từ
  1. Thời gian cảng có thể khai thác bình thường trong một năm.
  2. Thời gian lặng gió trong một năm.
  3. Thời gian sóng lặng trong năm.
  4. Thời gian sóng có chiều cao nhỏ hơn hoặc bằng chiều cao nào đó trong năm.
Câu 17:
Kho CFS dùng để
  1. Chứa container
  2. Kiểm tra container
  3. Tháo dỡ và đóng gói hàng vào container
  4. Giao nhận hàng container
Câu 18:
Cấp công trình bến phụ thuộc vào
  1. Lượng hàng thông qua bến
  2. Mức độ quan trọng của bến
  3. Người ra quyết định
  4. Trọng tải tầu và chiều sâu trước bến
Câu 19:
Tốc độ gió cho phép trong khai thác công trình bến được quy định bởi
  1. Khả năng làm việc của các thiết bị trên bến
  2. Khả năng chịu lực của công trình bến
  3. Người khai thác
  4. Tiêu chuẩn thiết kế
Câu 20:
Bến dạng trụ va neo cập hay được xây dựng cho các bến chuyên dụng dầu khí vì
  1. Dễ phòng chống cháy nổ
  2. Thuận lợi trong quá trình khai thác
  3. Dễ neo cập
  4. Công nghệ hút rót
Câu 21:
Đường thủy nội địa được phân cấp theo
  1. Kích thước sông/kênh
  2. Kích thước tầu
  3. Lượng hàng
  4. Tầm quan trọng
Câu 22:
Chiều sâu chạy tầu trên luồng được tính từ
  1. Mực nước 0 hải đồ đến cao độ đáy nạo vét
  2. Mực nước 0 hải đồ đến cao độ đáy chạy tầu
  3. Mực nước chạy tầu đến cao độ đáy nạo vét
  4. Mực nước chạy tầu đến cao độ đáy chạy tầu.
Câu 23:
Khoảng dừng của tầu có thể xác định sơ bộ từ
  1. Chiều dài tầu thiết kế
  2. Vận tốc tầu chạy trên luồng
  3. Trọng tải tầu thiết kế
  4. Công suất của máy tầu
Câu 24:
Công trình luồng hàng hải được phân thành
  1. 4 cấp và một cấp đặc biệt
  2. 3 cấp và một cấp đặc biệt
  3. 4 cấp
  4. 3 cấp
Câu 25:
Chiều sâu nước trước bến được tính từ:
  1. Mực nước 0 Hải đồ đến cao độ đáy bến;
  2. Mực nước 0 Hải đồ đến cao độ đáy chạy tàu;
  3. Mực nước thấp thiết kế đến cao độ đáy bến;
  4. Mực nước thấp thiết kế đến cao độ đáy chạy tàu
Câu 26:
Vùng đất cảng của cảng thuỷ nội địa được quy định thế nào là đúng sau đây?
  1. Được giới hạn để xây dựng cầu cảng, kho, bãi, nhà xưởng, trụ sở, cơ sở dịch vụ, hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, điện, nước, lắp đặt thiết bị và công trình phụ trợ khác.
  2. Vùng được giới hạn để thiết lập vùng nước trước cầu cảng, vùng quay trở, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu hạ tải, khu tránh bão;
  3. Thoả mãn cả 2 quy định trên
  4. Các quy định trên không đúng
Câu 27:
Vùng nước cảng của cảng thuỷ nội địa được quy định thế nào là đúng sau đây?
  1. Được giới hạn để xây dựng cầu cảng, kho, bãi, nhà xưởng, điện, nước, lắp đặt thiết bị và công trình phụ trợ khác.
  2. Vùng nước cảng được giới hạn để thiết lập vùng nước trước cầu cảng, vùng quay trở, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu hạ tải, khu tránh bão;
  3. Được giới hạn để xây dựng trụ sở, cơ sở dịch vụ, hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, và công trình phụ trợ khác.
  4. Các quy định trên đều đúng
Câu 28:
Công trình nào sau đây là Cảng thủy nội địa?
  1. Là hệ thống công trình được xây dựng để phương tiện, tàu biển neo đậu, xếp dỡ hàng hóa, đón trả hành khách và thực hiện dịch vụ hỗ trợ khác
  2. Là công trình độc lập có quy mô nhỏ, gồm vùng đất và vùng nước trước bến để phương tiện neo đậu, xếp dỡ hàng hóa, đón trả hành khách và thực hiện dịch vụ hỗ trợ khác
  3. Cả 2 dạng công trình ở trên
  4. Là Vùng đất cảng được giới hạn để xây dựng cầu cảng, kho, bãi, nhà xưởng, trụ sở, cơ sở dịch vụ và công trình phụ trợ khác.
Câu 29:
Khi lựa chọn kết cấu công trình bến cảng thủy nội địa cần chú ý đến các đặc điểm về tác động bất lợi của điều kiện tự nhiên nào sau đây?
  1. Dao động mực nước giữa mùa cạn và mùa lũ thường có biên độ rất lớn; Dòng chảy trước bến thường có lưu tốc cao, đặc biệt là vào mùa lũ
  2. Bờ và đáy sông ven công trình bến chịu tác động bồi xói theo chu trình, phụ thuộc vào quá trình diễn biến của lòng dẫn trên cả đoạn sông
  3. Cả 2 nội dung a và b
  4. Hướng dòng chảy và địa chất công trình.
Câu 30:
Kết cấu công trình bến được chọn phải thỏa mãn tốt nhất các yêu cầu nào sau đây?
  1. Chi phí cho các vật liệu xây dựng chủ yếu (sắt thép, xi măng, gỗ) ở mức thấp nhất;
  2. Có tuổi thọ công trình phù hợp với thời hạn sử dụng bến quy định trong yêu cầu thiết kế;
  3. Khai thác thuận tiện, dễ duy tu sửa chữa.
  4. Tất cả các nội dung ở trên